Tìm kiếm nhanh và chính xác hơn với google tùy chỉnh

Thứ Ba, 6 tháng 3, 2012

Hệ thống và tín hiệu thông thấp tương đương

Xét tín hiệu s(t) sau điều chế dạng tổng quát :
s(t) = A(t).cos[2πfct + φ(t)]  (phần đỏ là phần mang thông tin)
= Re[A(t).ej[2πfct + φ(t)]­] = Re[A(t).ej[φ(t)]­. ej(2πfct)]

s~(t) = A(t).ej[φ(t)] có các tên gọi là:
  • Tín hiệu băng gốc tương đương (equivalent baseband signal)
  • Tín hiệu đường bao phức (complex envelope)
Trong tín toán, xây dựng hệ thống, thay vì nghiên cứu tín hiệu cao tần rất khó khăn, để thoát ly tín hiệu cao tần với bộ lọc thông dải ta có thể xét hệ thống băng gốc mang tinh với bộ lọc thông thấp (tần số nhỏ, dễ phân tích, dễ mô phỏng máy tính).


Nguồn : lấy từ vở truyền dẫn thày Bình


Tín hiệu trên s~(t) trông khá giống tín hiệu mang tin chưa điều chế, tuy nhiên
s(t) = B(t).cos[φ(t)] (chưa điều chế) =  s(t) = Re{B(t).ej[φ(t)]} (tín hiệu là số thực - có thêm cái Re đó)
còn cái kia là đường bao phức. Xem thêm
Ngoài ra cái biên độ (ví dụ trong điều biên) của tín hiệu ban đầu (B(t)) phải cộng với biên độ sóng mang mới ra A(t).

Reading - Toeic A

Hi everybody.

Chắc hẳn mọi người trước khi ra trường như mình đều mong muốn có một tấm bằng Toeic trong tay. Toeic là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải là dân sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ. Bây giờ hầu hết các nhà tuyển dụng khuyến khích và yêu cầu hồ sơ nộp ngoài tấm bằng đại học, thành tích học tập ra thì cần phải có kĩ năng giao tiếp bằng tiếng anh. Đây là một yếu tố bắt buộc với những công ty chuyên nghiệp trong môi trường toàn cầu hóa hiện nay. Mình nói thế để các bạn nên xác định tư tưởng cho mình và mục tiêu cần phải được bao nhiêu điểm và phương pháp học tập đúng đắn. Phải nói thêm những gì mình viết trong đây là những kinh nghiệm, là những tổng hợp của mình trong quá trình học Tiếng Anh. Nếu các bạn là những pro, hay những người đã thành thạo tiếng anh thì có thể bỏ qua bài viết này.

Phần Reading hay phần đọc. Phần này sẽ bao gồm khoảng 100 câu hỏi viết. Nó kéo dài trong khoảng 75 phút và được chia thành các phần nhỏ sau :
  • Phần 1: Điền vào chỗ thiếu trong câu - 40 câu hỏi
  • Phần 2 : Điền vào chỗ thiếu trong đoạn văn - 20 câu hỏi
  • Phần 3: Đọc hiểu - 40 câu hỏi
Để nâng cao hiệu quả thì các bạn có thể đặt cho mình một số yêu cầu như :
  1. Chịu khó làm bài tập, điều này là rất quan trọng, quá trình làm bài tập mình sẽ nhớ từ mới hơn, biết được nhiều cấu trúc, cụm từ và sẽ đúc rút dần được kinh nghiệm.
  2. Học các từ mới, làm giàu vốn từ mọi lúc bạn có thể ở mọi nơi ^^.
  3. Tạo thời khóa biểu học tập rõ ràng. Phải biết hy sinh 1 vài thứ hay ho để cho mục tiêu trước mắt ^^. Cái này nói thật là mình cũng chưa làm tốt được.

Thôi ta bắt đầu vào luôn bài . Mình nghĩ sẽ sắp xếp thành các Unit để có thể kết hợp được giữa ngữ pháp và từ vựng và các kĩ năng trong quá trình học. Mình sẽ liên tục bổ sung để hoàn thiện hơn nữa những gì mình tiếp thu được. Xin nhắc lại đây chỉ là những gì mình tiếp thu được, có thể vẫn là non tay nhưng mình sẽ cố gắng. Nothing is impossible ^^.

Unit 1

A. Ngữ Pháp

1. Thứ nhất là trợ động từ (Auxiliary Verbs) còn được biết đến như động từ giúp đỡ. Một số đặc điểm nhận biết :

  • Đứng trước động từ chính trong câu
  • Bao gồm các dạng :
+be, have, do
- Với Be : sử dụng như trợ động từ trong câu bị động/ tiếp diễn. Ví dụ như : I am cleaning hay This glass is broken
- Với Have : sử dụng như trợ động từ trong câu ở thì hoàn thành. Ví dụ : I have completed my work.
- Với Do : sử dụng trong câu hỏi, câu phụ định. Ví dụ như : Do u like game online? hay I dont like coffice.
+ can- could, may-might, must-have to, shall-should, had-better, ought, need : đây là các trợ đồng từ khuyết thiếu. Gọi là các động từ khuyết thiếu vì chúng không thể sử dụng mà không có động từ chính. Chúng được sử dụng với các động từ chính để nói về hành động, sự kiện, địa thế tồn tại trong nhận thức đầu óc.
- theo các động từ này động từ để ở dạng nguyên thể. Form : Modal Verbs + V base form
Ví dụ : He may arrive tomorrow
Can u speak English?
- Tìm hiểu kĩ một chút nhé :
  • May/Can: dịch ở đây là có thể, có khả năng làm việc gì. ví dụ như : It may rain tomorrow hay I can go out on evening sunday.
  • Must/ have to: xác nhận phải làm gì. Có một sự khác biệt ở đây là : must thì được dùng trong câu có tính chất chủ quan, còn have to được sử dụng trong câu có tính chất khách quan. Ví dụ như : I must go now và i have to study tonight.
  • Shall : dự định, quyết định và chỉ dùng với đại từ là I và we. Ví dụ như : we shall aske the commitee
  • should/ ought to/ had better : nên làm gì. Ví dụ : I should call her hay I ought to do homework early

Các bạn có thể xem thêm tại : http://globaledu.com.vn/Upload/document/TOEIC/Auxiliary%20Verbs.pdf

2. Danh động từ ( Gerund)

+Chúng được gọi là danh động từ vì ta sử dụng bằng cách thêm ing vào sau động từ.

+ Một số trường hợp cần phải chú ý như :

  • từ đơn, kết thúc là -e thì bỏ e trước khi thêm đuôi -ing. Ví dụ như : come - coming
  • Nhưng từ có kết thúc là -ee thì không được thay đổi. Ví dụ : agree - agreeing
  • Với những từ động từ ngắn, nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm. Ta gấp đôi am tiết cuối trước khi thêm đuôi ing. Ví dụ như : sit - sitting, stop - stopping.Example : I am sitting on the sofa
  • Với phụ âm L đứng cuối sau một nguyên âm, ta gấp đôi trước khi thêm đuôi -ing. Ví dụ: travel - travelling. Example : I am travelling around world.
  • Các từ mà kết thúc là đuôi -ie thì ta chuyển thành -y rồi thêm đuôi ing. Ví dụ : lie - lying. Example : I am lying my friends
+ Cách sử dụng danh động từ :
  • Sử dụng chúng như một danh từ, hoặc chủ ngữ hoặc tân ngữ. Ví dụ : Playing football is very good.
  • Sử dụng sau các động từ sau: admit,intend,prefer,avoid,keep,begin,like,quit,continue,look forward,recommend,deny,to,regret,enjoy,love,remember,finish,mean,start,forget,mention,stop,go,mind,suggest,go on,miss,try,hate,practice, get used to, cant help, cant stand . Ví dụ : He goes fishing on sundays hay she begin shopping on morning weekends.
  • Sử dụng danh động từ sau cấu trúc : " go+ verbs" với các động từ sau : camp, hunt, dance, swim. Vị dụ : Today I go swimming with my friends.

3. Dạng nguyên thể ( Infinitives)

a. Chúng ta sử dụng: " to +Vo" sau các động từ sau đây :

Afford, Agree, Arrange, Attempt, Intend, Pretend, Seem, Want, care, help, choose, come, expect, hope, promise, try, wish, determine, manage, demand, decide, learn, need, refuse+ "to Vo"

Ví dụ : I want to learn English.

b. Chúng ta sử dụng : " to +Vo" sau các động từ + tân ngữ sau : (V+O+to V)

Advise, Allow, ask, believe, know, Permit, Persuade, challenge, Consider, Expect, lead, teach,understand, want, get, find, need, tell, wish, invite, help, order, beg .. + to do st

Ví dụ : She allow to do homework for me.

c. Sử dụng dạng nguyên thể trần sau một số động từ hoặc cụm động từ sau :

Have, let, make, feel, see, hear, smell, watch, notice, had better = should, would rather = prefer. Đây là các động từ chỉ xúc giác, vì vậy mà ta không thể để dạng nguyên thế với các động từ đi sau đó.

Chú ý :

Một số động từ có thể đi sau là danh động từ hoặc dạng nguyên thể mà nghĩa giống nhau :

Example : He continued searching for the cat <-> He continued to search for the cat

Một số động từ có thể đi sau là danh động từ hay dạng nguyên thể mà nghĩa khác nhau :

Example : He tried drinking some Vodka <-> He tried to drink some Vodka



Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More

 
Design by NewWpThemes | Blogger Theme by Lasantha - Premium Blogger Themes | New Blogger Themes